Các loại bằng lái xe phổ biến nhất hiện nay

 Tính tới năm 2022, có tổng cộng 11 loại giấy phép lái xe được hoạt động đồng thời áp dụng tại đất nước chúng ta. Mỗi loại giấy phép đều có quy tắc riêng về kẻ dùng, điều kiện được cấp, dữ liệu giấy phép dự thi nhận bằng và thời hạn chính thức hiệu lực của giấy chứng nhận.

Dự luật giao thông đường bộ năm 2022 sửa đổi dự tính có thể có những đặt điều kiện về quy chế phân bố các hạng bằng lái xe. Nhưng thật ra, trước thời điểm luật vừa được ban bố và chính thức hiệu lực thì chuỗi điều tra giấy tờ vẫn được dùng cho theo thông tư mười hai / 2017/tt-bgtvt của cơ quan chức năng. Căn cứ vào đó, có khả năng có 11 loại bằng lái được cấp cho người lái xe hơi và xe gắn máy.


1. Các loại bằng lái máy


Giấy phép lái xe máy ( bằng lái xe máy ) là giấy chứng nhận do cơ quan pháp luật có thẩm quyền cấp cho người dân đủ 18 tuổi trở lên. ở thời điểm hiện tại có bằng lái hạng a1, a2, a3, a4, mỗi loại có những nguyên tắc riêng về kẻ cấp, điều kiện dự thi, dữ liệu giấy phép và niên hạn sử dụng.

1. 1. Bằng lái máy hạng a1


Kẻ được cấp : người lái xe gắn máy, xe honda có thể tích xy lanh từ 50cm3 - 175cm3 và người tật nguyền kiểm soát xe gắn máy 3 bánh đặc trưng.
Giấy tờ đăng kí : giấy đăng ký theo mẫu quy tắc ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do trung tâm y tế có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.
Niên hạn sử dụng : vô thời hạn.

1. 2. Bằng lái hạng a2

Kẻ được cấp :
Người lái xe gắn máy 2 bánh có sức chứa xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe thủ tục cho giấy phép hạng a1.
Dữ liệu giấy phép : giấy đăng ký theo mẫu quy chế ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do trung tâm y tế có thẩm quyền cấp ; ảnh 3x4.
Niên hạn sử dụng : vô thời hạn.

1. 3. Bằng lái hạng a3

Kẻ được cấp :
Người lái xe gắn máy 3 bánh đặc trưng gồm cả xích lô máy , xe lam và các loại xe quy tắc cho bằng lái xe hạng a1.
Giấy tờ đăng kí : phiếu đăng ký theo mẫu thủ tục ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.
Niên hạn sử dụng : vô thời hạn.

1. 4. Bằng lái hạng a4

Kẻ được cấp 
Người lái máy kéo có tải trọng dưới 1. 000kg.

Dữ liệu giấy phép : phiếu đăng ký theo mẫu quy tắc ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do cơ sở thăm khám bệnh có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.

Niên hạn sử dụng : thập niên.

Như thế, a1, a2, a3 và a4 là những loại bằng lái được cấp cho
Người lái các loại xe honda, gồm có xe gắn máy 2 bánh có mức chứa 50cm3 trở lên và xe gắn máy 3 bánh đặc trưng, máy kéo có tải trọng dưới 1. 000kg.

Hơn thế nữa, các tài liệu pháp luật cũng đã có quy định cụ thể về giấy phép đối với xe máy điện. Dựa vào điểm d, khoản 1 , điều 3 văn bản hướng dẫn một trăm / 2019/nđ-cp, đây chính là công cụ được dẫn động bằng động cơ điện có công suất nhiều nhất không to hơn 4kw, có tốc độ xây dựng nhiều nhất không to hơn 50km/h.

Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe honda có sức chứa xy lanh dưới 50cm3.

Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe gắn máy hai bánh, xe gắn máy ba bánh có sức chứa xy lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có cấu trúc na ná ; xe hơi tải, máy kéo có tải trọng dưới 3. 500 kg ; xe 4 bánh chở
Người đến 9 chỗ ngồi, ...

Cũng tại điều 59 luật giao thông đường bộ 2008, quy chế về bằng lái xe như sau : hạng a1 cấp cho tài xế mô tô hai bánh có thể tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.

Vậy là theo các quy định hiện đang áp dụng, tài xế xe máy điện có tốc độ to hơn 50km/h hoặc động cơ có công suất trên 4kw cần bằng lái a1 lúc tham gia giao thông.

đối chứng thông số của những mẫu xe máy điện vinfast và quy định hiện đang áp dụng thì
Người lái vinfast klara s, ludo, impes phải đủ 16 tuổi và không nhất thiết bằng lái. Còn
Người tiêu dùng muốn sử dụng các dòng xe máy điện vinfast theon, vinfast vento, vinfast feliz, vinfast klara a2 nên chuẩn bị bằng lái xe hạng a1.

Người nhiều khả năng đặt hàng các dòng xe máy điện vinfast ngay ngày hôm nay để nhận những biệt đãi cuốn hút và trải qua những kiểu xe xanh hoạt bát, tối tân của
Người dân nước mình.

2. Các loại giấy phép lái xe dành cho xe ô tô

Các loại bằng lái xe hơi đang được ứng dụng trong luật giao thông đường bộ nước việt nam 2008 bao gồm bằng lái hạng b1, hạng b1 số tự động, hạng b2, hạng c, hạng d, hạng e, hạng f. Các loại giấy phép hạng b1, b2 và c sẽ được cấp cho người dân hợp pháp đủ 18 tuổi , dẫu vậy đối với giấy chứng nhận hạng d, e, f, thủ tục về lứa tuổi được cấp bằng có thể có sự khác lạ.

2. 1. Giấy phép lái xe hạng b1 số tự động

Loại xe dùng cho bằng b1 số tự động :
Bằng lái xe hạng b1 số tự động được dùng cho các loại phương tiện :

- xe 4 bánh số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống ( tính cả ghế tài xế )

- xe hơi tải, gồm có cả ô tô tải chuyên dụng số tự động có tải trọng xây dựng dưới 3. 500kg

- xe hơi đặc trưng được xây dựng dành cho ai khuyết tật

Giấy tờ đăng kí : giấy đăng ký theo mẫu quy chế ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do trung tâm y tế có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.
Niên hạn sử dụng :

- niên hạn sử dụng bằng lái xe hạng b1 là đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

- với người lái là phụ nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì bằng lái xe hạng b1 số tự động được cấp chỉ có thời hạn một thập niên tính từ ngày cấp.

2. 2. Giấy phép lái xe hạng b1

Loại xe dùng cho bằng b1 :

Bằng lái xe hạng b1 được dùng cho các loại phương tiện dưới đây :

- xe 4 bánh đến 9 chỗ ngồi sử dụng để chở người , gồm có cả người lái

- xe 4 bánh tải, gồm xe tải chuyên dụng có tải trọng xây dựng dưới 3. 500kg

- máy kéo sử dụng để kéo một rơ moóc có tải trọng xây dựng dưới 3. 500kg

Giấy tờ giấy phép : phiếu đăng ký theo mẫu quy chế ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do trung tâm y tế có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.
Niên hạn sử dụng :

- thời hạn đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.

- với người lái là phụ nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi : bằng lái xe hạng b1 được cấp chỉ có thời hạn thập niên tính từ ngày cấp.

2. 3. Giấy phép lái xe hạng b2

Loại xe dùng cho bằng b2 :

Bằng lái xe hạng b2 được cấp cho tài xế giải pháp, sử dụng các loại phương tiện như :

- các loại xe hơi chuyên dụng có tải trọng xây dựng dưới 3. 500kg

- các loại xe quy chế cho bằng lái hạng b1

Dữ liệu đăng kí : giấy đăng ký theo mẫu quy chế ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do cơ sở thăm khám bệnh có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4.
Niên hạn sử dụng : một thập niên tính từ ngày cấp bằng.

2. 4 giấy phép lái xe hạng c

Loại xe dùng cho bằng c :

- bằng lái xe hạng c được cấp cho người lái các loại phương tiện :

- xe hơi tải, gồm có xe tải chuyên dụng có tải trọng xây dựng trên 3. 500kg

- máy kéo một rơ moóc có tải trọng xây dựng trên 3. 500kg

- các loại xe thủ tục cho giấy phép lái xe hạng b1, b2

Các điều tra giấy tờ giấy tờ đăng kí : phiếu đăng ký theo mẫu quy chế ; phiên bản cmnd/cccd ; giấy kiểm tra thể trạng do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp ; ảnh chân dung 3x4
Niên hạn sử dụng : thập niên tính từ ngày cấp bằng

2. 5. Bằng lái hạng d

Loại xe dùng cho bằng d :

Bằng lái xe hạng d được cấp cho người lái các loại phương tiện sau :

- xe hơi sử dụng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, gồm cả người lái

- các loại xe hơi thủ tục dùng bằng lái hạng b1, b2 và c

điều kiện được cấp bằng :
- người dân hợp pháp đủ 24 tuổi trở lên

- có trên 05 năm làm nghề tài xế ô tô

- trình độ hiểu biết từ trung học tiền đề hoặc tương xứng trở lên

- có bằng lái xe hạng b2 hoặc c và có nhiều năm kinh nghiệm tài xế một trăm. 000km an toàn

Giấy tờ giấy phép :
- đối với người đăng ký sát hạch chạy xe lần đầu tiên :

+ phiếu đăng ký theo mẫu quy định

+ phiên bản cmnd/cccd

+ giấy kiểm tra thể trạng do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp

+ ảnh chân dung 3x4

- đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng :

+ các loại điều tra giấy tờ dùng cho với người đăng ký sát hạch chạy xe lần đầu

+ bản khai thời kỳ làm nghề, số cây số chạy xe ổn định theo mẫu quy định

+ phiên bản chứng nhận tốt nghiệp trung học tiền đề hoặc tương đương

Niên hạn sử dụng : 05 năm tính từ ngày cấp bằng

2. 6. Bằng lái hạng e

Loại xe dùng cho bằng e :
Bằng lái xe hạng e được cấp cho người lái các loại xe như :

- xe hơi chở người có trên 30 chỗ ngồi

- các loại xe thủ tục được ứng dụng bằng lái hạng b1, b2, c và d

điều kiện được cấp bằng :
- người dân đủ 24 tuổi trở lên

- có trên 05 năm làm nghề lái xe

- trình độ hiểu biết từ trung học tiền đề hoặc tương xứng trở lên

- có bằng lái hạng b2 lên d, c lên e : ít nhất 05 năm làm nghề tài xế và kinh nghiệm tài xế ổn định một trăm. 000km trở lên

Giấy tờ giấy phép :
- đối với người đăng ký sát hạch tài xế lần đầu tiên, giấy tờ gồm :

+ phiếu đăng ký theo mẫu quy định

+ phiên bản cmnd/cccd

+ giấy kiểm tra thể trạng do tiền đề ý tế có thẩm quyền cấp

+ ảnh chân dung 3x4

- đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng :

+ các loại điều tra giấy tờ được quy tắc với người đăng ký sát hạch chạy xe lần đầu

+ bản khai thời kỳ làm nghề, số cây số tài xế ổn định theo mẫu quy định

+ phiên bản chứng nhận tốt nghiệp trung học tiền đề hoặc tương đương

Niên hạn sử dụng : 05 năm tính từ ngày cấp


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Học Bằng Lái Xe B2 Tại Bình Dương Giá Trọn Gói

cách kiểm tra bằng lái xe b2 thật hay giả

Đăng Ký Hóa Học Bằng Lái Xe Hạng C